Các loại visa Úc hiện nay
Chính sách di trú của Úc rất phức tạp với khoảng 100 loại visa dành riêng cho mỗi đối tượng. Việc xác định các loại visa Úc phù hợp cho mỗi cá nhân không hề dễ dàng. Tìm hiểu ngay các loại visa Úc phổ biến phù hợp với nhu cầu mỗi người nhé!
Người Việt Nam đến Úc ngày càng tăng cao, với nhiều nhu cầu như thăm người thân, kinh doanh đầu tư hoặc muốn du học và tìm kiếm cơ hội làm việc và định cư sau tốt nghiệp. Như bạn đã biết, chính sách di trú của Úc rất phức tạp với khoảng 100 loại visa dành cho các đối tượng riêng biệt. Cho nên, việc xác định các loại visa Úc phù hợp cho mỗi cá nhân không phải là một việc dễ dàng. Vì vậy đừng lo, hãy để bài viết dưới đây giúp bạn tìm hiểu các loại visa Úc hiện nay nhé!
Visa Úc
-
Visa đầu tư - Kinh doanh
Theo diện đầu tư sẽ có 3 loại visa được cấp, gồm: Visa 132, visa 188 và visa 888.
Visa 132
Visa đầu tư Úc 132 áp dụng cho diện doanh nhân. Visa 132 cho phép doanh nhân và gia đình di trú vĩnh viễn, thông qua diện doanh nhân được tài trợ vốn và doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Các điều kiện để xin cấp visa 132:
-
Độ tuổi: Dưới 55 tuổi.
-
Sở hữu tổng tài sản cá nhân và nguồn vốn doanh nghiệp phải đạt tối thiểu đến 1,5 triệu AUD tương đương khoảng 23 tỷ 820 triệu VNĐ.
-
Doanh nghiệp phải đạt tối thiểu 400 ngàn AUD ~ 6 tỷ 352 triệu VNĐ từ 2 – 4 năm trước ngày nộp đơn xin visa.
-
Doanh thu hàng năm của doanh nghiệp phải đạt 3 triệu AUD ~ 47 tỷ 640 triệu VNĐ.
-
Nếu doanh thu hàng năm của công ty dưới 400 ngàn USD thì số cổ phần đương đơn nắm giữ tài sản ròng doanh nghiệp phải đến 51%; và phải sở hữu 30% nếu doanh thu hàng năm trên 400 ngàn AUD. Hoặc sở hữu 10% nếu doanh nghiệp đã niêm yết trên sàn.
-
Khi được cấp thư bảo lãnh, bạn và vợ/ chồng có tổng tài sản sau khi đã trừ thuế còn ít nhất là 800 ngàn AUD.
-
Chưa từng vi phạm pháp luật và không có bất kỳ khoản vay nợ còn tồn đọng nào.
-
Sức khỏe tốt, không mắc các bệnh lý.
Visa 188
Đây là loại visa được chính quyền tiểu bang tại Úc bảo lãnh. Với chương trình định cư này, chủ đầu tư, vợ hoặc chồng và con cái dưới 23 tuổi sẽ được cấp visa tạm trú 188 có thời hạn 5 năm. Tuy nhiên, tùy vào hình thức đầu tư, bạn có thể gia hạn thêm 2 năm sau đó. Ngoài ra còn có thể tiếp tục nộp đơn xin visa thường trú vĩnh viễn là visa 888.
Dòng visa đầu tư 188 có 5 loại, gồm:
188A – Diện kinh doanh đổi mới: Visa tạm trú này cho phép nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp hoặc mua lại một doanh nghiệp có sẵn tại Úc.
188B – Diện đầu tư: Nhà đầu tư cần đầu tư ít nhất 2,5 triệu AUD (~ 40 tỷ đồng) vào các quỹ hợp pháp ở Úc.
188C – Diện đầu tư trọng yếu: Loại visa này áp dụng cho những nhà đầu tư phải đầu tư ít nhất 5 triệu AUD (gần 80 tỷ đồng) vào các danh mục đầu tư theo quy định từ chính phủ Úc.
188D – Diện đầu tư cao cấp: Dành cho các nhà đầu tư được đề cử và phải đầu tư tối thiểu 15 triệu AUD (~ 23 tỷ 820 triệu VNĐ) vào các khoản đầu tư hoặc đóng góp vào các tổ chúc từ thiện tại Úc .
188E – Diện doanh nhân khởi nghiệp: Dành cho doanh nhân khởi nghiệp muốn phát triển doanh nghiệp tại Úc, bạn cần phải có sự đề cử từ chính quyền của Úc.
Visa 188 Úc
Visa 888
Đối với các loại visa Úc hiện nay thì đây là visa thường trú vĩnh viễn theo diện kinh doanh đầu tư tại Úc, giai đoạn 2 của visa 188.
Visa 888 cho phép nhà đầu tư và gia đình được sinh sống, học tập, làm việc, kinh doanh, đầu tư và hưởng các phúc lợi xã hội khác.
Hơn thế nữa, doanh nhân và gia đình được phép bay về Việt Nam bất cứ lúc nào. Đồng thời, còn được du lịch trong và ngoài nước Úc trong vòng 5 năm. Visa 888 chia làm 5 loại, gồm:
Visa 888A: Visa định cư diện kinh doanh đổi mới, giai đoạn 2 visa 188A.
Visa 888B: Visa định cư diện đầu tư, giai đoạn 2 visa 188B.
Visa 888C: Visa định cư diện đầu tư trọng yếu, giai đoạn 2 visa 188C.
Visa 888D : Visa định cư diện đầu tư cao cấp, giai đoạn đoạn 2 visa 188D.
Visa 888E: Visa định cư diện doanh nhân khởi nghiệp, giai đoạn 2 visa 188E.
Để xin được visa đầu tư định cư Úc 888, bạn cần đạt những điều kiện sau:
-
Bạn đã phải sở hữu một trong các loại visa 188.
-
Bạn hoặc người thân trong gia đình không kinh doanh hay đầu tư trong các lĩnh vực trái phép.
-
Kinh doanh hoặc đầu tư thành công và duy trì khoản kinh doanh và đầu tư này.
-
Được một trong các chính quyền tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ tại Úc bảo lãnh.
-
Visa thân nhân
Visa 143 (Contributory parent visa)
Visa 143 là visa bảo lãnh cha mẹ định cư tại Úc theo diện đóng tiền. Khi sở hữu visa này, người được bảo lãnh sẽ sống như một người thường trú hay công dân Úc và nhập quốc tịch Úc sau khi thỏa mãn các điều kiện khác.
Để được cấp visa 143 thành công, không chỉ người bảo lãnh, mà người được bảo lãnh và người đi kèm (nếu có) phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về lý lịch, thể chất và tài chính.
Visa 600 (Tourist stream)
Là visa dành riêng cho những ai có ý định đến Úc để thăm người thân hay bạn bè, du lịch…mà không có ý định làm việc.
Visa thân nhân Úc 143
-
Visa hôn nhân
Visa 300 (Prospective Marriage visa)
Là visa tạm trú cho đương đơn ở trong hoặc ngoài nước Úc. Visa 300 cho phép công dân/ thường trú dân Úc hoặc công dân New Zealand có đủ điều kiện được bảo lãnh hôn phu/ hôn thê đến Úc để kết hôn.
Khi sở hữu visa 300 bạn sẽ được hưởng quyền lợi sau:
-
Làm việc tại Úc
-
Du lịch Úc và tự do đi lại trong và ngoài nước
-
Bảo lãnh người thân
Visa 820 & 801 (Partner visa – Subclass 820)
Visa 820 là visa tạm trú diện kết hôn. Người xin cấp visa phải có mối quan hệ vợ chồng hoặc như vợ chồng thời gian từ 1 năm trở lên. Đồng thời, người nộp đơn đang ở Úc tại thời điểm nộp đơn.
Bạn sẽ được các quyền lợi sau khi sở hữu visa Úc 820:
-
Quyền cư trú
-
Quyền giáo dục
-
Quyền hưởng an sinh xã hội
-
Quyền du lịch
-
Quyền bảo lãnh nhân thân
-
Sau 2 năm bạn có thể xin cấp tiếp visa 801 để có thể hưởng thêm các quyền lợi: định cư, nhập quốc tịch,…
Bạn cần đáp ứng các điều kiện sau nếu muốn sở hữu visa 820:
-
Người bảo lãnh: người thường trú tại Úc, công dân Úc hoặc là công dân New Zealand thỏa điều kiện.
-
Người được bảo lãnh: Đủ 18 tuổi trở lên và đang ở Úc tại thời điểm nộp hồ sơ.
-
Người bảo lãnh & người được bảo lãnh: Hôn nhân được luật pháp Úc công nhận. Mối quan hệ của cả hai ít nhất là 12 tháng (nếu chưa đăng kí kết hôn) và phải tiếp tục kéo dài. Cả hai đều phải sống cùng nhau. Đều đáp ứng các yêu cầu về lý lịch tư pháp của Chính phủ Úc.
Quy trình nộp đơn xin cấp visa cho vợ/chồng - Subclass 820/801
-
Visa du học - Du lịch
Visa du học
Visa 500
Visa du học Úc là visa được cấp cho sinh viên quốc tế muốn đi học toàn thời gian tại các trường được chứng nhận tại Úc.
Để có đủ điều kiện được cấp loại visa này, sinh viên đã đăng ký và có giấy báo nhập học; cung cấp kế hoạch tài chính chi tiết trong quãng thời gian du học nếu du học sinh chưa đủ 18 tuổi,…
Thời hạn của visa du học 500:
-
Khóa học có thời hạn dưới 10 tháng thì thời hạn của visa sẽ bằng tổng thời gian khóa học cộng thêm 1 tháng.
-
Khóa học có thời gian trên 1 tháng và kéo dài từ tháng 1 đến tháng 10 hàng năm thì thời hạn visa bằng tổng thời gian khóa học cộng thêm 2 tháng;
-
Khóa học trên 10 tháng và thời điểm kết thúc vào cuối năm học của Úc thì thời hạn visa kết thúc vào ngày 15/3 của năm tiếp theo.
Với loại visa này, du học sinh và gia đình đi cùng được đi làm thêm với một số giờ nhất định là 20 giờ mỗi tuần hoặc không giới hạn thời gian tùy theo chương trình học.
Visa 590 - Visa giám hộ học sinh Úc
Visa này dành cho cha/mẹ có con là du học sinh Úc dưới 18 tuổi. Quy định về người giám hộ như sau:
-
Cha hoặc mẹ ruột (chỉ 1 người theo giám hộ).
-
Cô, dì, chú, bác ruột hoặc anh, chị ruột của du học sinh (chỉ 1 người và trên 21 tuổi) đi theo giám hộ
-
Người thân, bạn bè ở Úc (trên 25 tuổi) đảm bảo có giấy xác nhận an toàn trong việc chăm sóc trẻ em – Working With Children Certificate (WWC)
Nhà trường du học sinh theo học sẽ sắp xếp và chịu trách nhiệm cho việc giám hộ – Học sinh sẽ được ở chung với gia người bản xứ (homestay) đã được cấp WWC đến 18 tuổi hoặc lâu hơn.
Lưu ý: Visa 590 hết hạn khi visa du học của học sinh đến hạn hoặc khi học sinh đủ 18 tuổi (tùy vào thời điểm nào đến trước).
Đồng thời, người được cấp vis